Những câu caption, status hay, chất, ý nghĩa là nguyên liệu không thể thiếu để bức ảnh, bài đăng hay dòng trạng thái của bạn trở nên thu hút hơn. Hãy cùng điểm qua TOP 250+ cap tiếng Anh ngắn nhưng đầy ấn tượng về cuộc sống, tình yêu, có dịch nghĩa qua bài viết sau đây nhé!
Nội dung bài viết
Cap tiếng Anh ngắn cực chất, ngầu
1. No pain, no gain
Dịch nghĩa: Không đau, không thể tới đích.
2. Be your dream, now or never.
Dịch nghĩa: Thực hiện ước mơ, bây giờ hoặc không bao giờ.
3. Keep your face to the sunshine and you can not see a shadow.
Dịch nghĩa: Hãy hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ ngả phía sau lưng bạn.
4. Once you choose hope, anything is possible.
Dịch nghĩa: Một khi bạn lựa chọn hi vọng, mọi thứ đều có thể xảy ra.
5. Everybody is reactionary on subjects they understand.
Dịch nghĩa: Con người thường sẽ biết phản ứng thế nào trước những chủ đề mà họ hiểu biết.
6. You cannot heal the world until you heal yourself.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ không thể an ủi bất kì ai cho đến khi bạn tự chữa lành được vết thương của chính mình.
7. You are the biggest person when you have a kindness.
Dịch nghĩa: Khi có tấm lòng nhân hậu, bạn là người giàu có nhất.
8. Life is short. Don’t be lazy.
Dịch nghĩa: Cuộc sống ngắn lắm, vì vậy đừng lười biếng.

9. No one is old for fairytales.
Dịch nghĩa: Không ai là quá già để mơ mộng về những câu chuyện cổ tích.
10. Some of the best thing in life are mistakes.
Dịch nghĩa: Một trong những điều tốt nhất trong cuộc sống là mắc sai lầm.
11. Life begins when you step out of your comfort zone.
Dịch nghĩa: Cuộc sống thực sự bắt đầu khi bạn bước chân ra khỏi quỹ đạo an toàn của chính mình.
12. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
Dịch nghĩa: Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta luôn khăng khăng khẳng định nó phức tạp.
13. Life is not fair, get used to it.
Dịch nghĩa: Cuộc sống vốn dĩ không công bằng, hãy tập quen với điều đó.
14. Where there is love, there is life.
Dịch nghĩa: Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống.
15. Stars can’t shine without darkness.
Dịch nghĩa: Những ngôi sao sẽ không thể tỏa sáng nếu không có bóng tối.
16. Don’t cry because it’s over, smile because it happened
Dịch nghĩa: Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
17. You may delay, but time will not.
Dịch nghĩa: Bạn có thể trì hoãn một điều gì đó nhưng thời gian thì không.

18. It does not to do dwell on dreams and forget to live
Dịch nghĩa: Đừng vì theo đuổi giấc mơ mà quên đi cuộc sống hiện tại.
19. The healthy equals beautiful.
Dịch nghĩa: Khỏe mạnh đồng nghĩa với xinh đẹp.
20. Those who laugh last think slowest.
Dịch nghĩa: Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.
21. Learn to eat, not to say
Dịch nghĩa: Học cách kiếm tiền thay vì tiết kiệm
22. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise.
Dịch nghĩa: Một người thông minh thì như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào.
23. If you leave me when I fall, don’t catch me when I succeed.
Dịch nghĩa: Nếu bạn rời khỏi khi tôi sa cơ, đứng đến cạnh khi tôi thành công.
24. Never say all you know, And never believe all your heart
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ nói tất cả những gì bạn biết và đừng bao giờ tin tất cả mọi thứ bạn nghe
25. Love me or hate me I’m still gonna shine
Dịch nghĩa: Dù bạn yêu hay ghét tôi, tôi vẫn sẽ tỏa sáng

26. Having a soft heart in a cruel world is courage, not weakness
Dịch nghĩa: Sở hữu một trái tim mềm mại trong thế giới tàn ác là dũng cảm, không phải yếu đuối
27. Practice makes perfect. But nobody’s perfect, so why practice?
Dịch nghĩa: Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo. Nhưng không ai là hoàn hảo cả, vậy tại sao phải rèn luyện?
28. Money is not the only thing, it’s everything.
Dịch nghĩa: Tiền không phải là thứ duy nhất, nó là mọi thứ.
29. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.
Dịch nghĩa: Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi khi mở nó ra, tôi đều khóc.
30. I found your nose! It was in my business again.
Dịch nghĩa: Tôi tìm thấy chiếc mũi của bạn! Nó nhúng vào chuyện của tôi.
31. Future depends on your dreams. So go to sleep.
Dịch nghĩa: Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì vậy hãy đi ngủ.
32. If you give a student the base, he will fall asleep.
Dịch nghĩa: Nếu cho học sinh một điểm tựa, cậu ta sẽ rơi vào giấc ngủ.
33. If sleep is so important why does school start so early?
Dịch nghĩa: Nếu ngủ quan trọng đến vậy thì sao trường học lại bắt đầu sớm thế kia?
34. Don’t blame yourself. Let me do it.
Dịch nghĩa: Đừng tự trách mình, hãy để tôi làm điều đó.
35. I don’t get older. I level up.
Dịch nghĩa: Tôi không già đi. Tôi lên cấp.

Status hay, ý nghĩa bằng tiếng Anh
1. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing.
Dịch nghĩa: Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì.
2. If you leave me when I fail, don’t catch me when I succeed.
Dịch nghĩa: Nếu bạn rời bỏ tôi khi tôi thất bại, đừng đến bên cạnh khi tôi thành công.
3. Sometimes what you want isn’t what you get, but what you get in the end is so much better than what you wanted.
Dịch nghĩa: Đôi khi những gì bạn muốn không phải là những gì bạn nhận được, nhưng những gì bạn nhận được cuối cùng tốt hơn rất nhiều so với những gì bạn muốn.
4. It’s better to know and be disappointed than to never know and always wonder!
Dịch nghĩa: Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn.
5. True humor springs not more from the head than from the heart. It is not contempt; its essence is love. It issues not in laughter, but in still smiles, which lie far deeper.
Dịch nghĩa: Tính hài hước thực sự đến từ cái đầu không nhiều hơn đến từ con tim. Đó không phải là sự khinh miệt, tinh túy của nó là tình yêu thương. Nó không nhắm tới tiếng cười to mà nhắm tới những nụ cười yên lặng, thứ sâu sắc hơn nhiều.
6. Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving.
Dịch nghĩa: Cuộc sống giống như việc lái một chiếc xe đạp. Để giữ được thăng bằng, bạn phải tiếp tục di chuyển.
7. If you can’t be a pencil to write anyone’s happiness, then try to be a nice eraser to remove someone’s sadness.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không thể trở thành cây bút chì để viết nên niềm hạnh phúc cho một ai, thì hãy cố gắng trở thành một cục tẩy tốt để xoá đi nỗi bất hạnh của ai đó.

8. You can not control every situation occurs. But you can completely control your thoughts and your attitude.
Dịch nghĩa: Bạn không thể kiểm soát được mọi tình huống xảy ra. Nhưng bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được suy nghĩ và thái độ của mình.
9. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day.
Dịch nghĩa: Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày.
10. Peace does not mean the one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we still feel the calm of mind. That is the real meaning of peace!
Dịch nghĩa: Bình yên không có nghĩa là 1 nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, cực nhọc. Bình yên là ngay chính khi ta đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự an nhiên trong tâm hồn. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên!
11. Never say all you know. And never believe all you hear.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ nói tất cả những gì bạn biết. Và đừng bao giờ tin tất cả những gì bạn nghe.
12. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worst mistakes made.
Dịch nghĩa: Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì.
13. Patience is not the ability to wait, but the ability to keep a good attitude while waiting.
Dịch nghĩa: Sự kiên nhẫn không đơn thuần chỉ là khả năng bạn đợi được trong bao lâu, mà là khả năng giữ được thái độ bình tâm trong lúc chờ đợi.
14. It is better to be hated for what you are than to be loved for what you are not.
Dịch nghĩa: Ghét những gì bạn có tốt hơn là yêu những gì bạn không có.

Cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống hay, ý nghĩa
1. Life is the greatest journey you will be ever on.
Dịch nghĩa: Cuộc sống là chuyến du lịch tuyêt vời nhất mà bạn từng trải qua.
2. If you love life, life will love you back
Dịch nghĩa: Nếu bạn yêu cuộc sống, cuộc sống sẽ yêu lại bạn
3. Be a pineapple. Stand tall,wear a crown,and be sweet on the inside.
Dịch nghĩa: Hãy sống như một trái dứa, đầu đội vương miện, bên trong ngọt ngào
4. All the flowers of the tomorrows are in the seeds of today
Dịch nghĩa: Tất cả những bông hoa của ngày hôm nay đều nở từ những hạt giống của hôm qua
5. Life is short. Smile while you still have teeth
Dịch nghĩa: Cuộc sống này vốn dĩ đã ngắn. Hãy mỉm cười khi mà bạn vẫn còn răng
6. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life.
Dịch nghĩa: Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng
7. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars
Dịch nghĩa: Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao
8. Change your thoughts and you change your world
Dịch nghĩa: Thay đổi suy nghĩ của bạn và bạn sẽ thay đổi thể giới
9. Not how long, but how well you have lived is the main thing
Dịch nghĩa: Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là quan trọng
10. Inhale the future, exhale the past
Dịch nghĩa: Nhìn về tương lai, để quá khứ qua đi
11. Never regret anything that made you smile
Dịch nghĩa: Đừng hối tiếc những điều đã khiến bạn mỉm cười

12. Love is not fair, get used to it
Dịch nghĩa: Cuộc sống vốn dĩ không công bằng, hãy tập quen với điều đó!
13. Time would heal almost all wounds. If your wounds have not been healed up, please wait for a short while.
Dịch nghĩa: Thời gian luôn chữa lành mọi vết thương. Nếu nó vẫn còn đau âm ỉ, thì hãy đợi thêm một lát nữa
14. Every new day is another chance to change your life.
Dịch nghĩa: Mỗi ngày mới là một cơ hội để thay đổi cuộc sống.
15. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning.
Dịch nghĩa: Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, hy vọng cho tương lai. Điều quan trọng là đừng bao giờ ngừng đặt câu hỏi.
16. Everybody laughs in the same language.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ của tiếng cười với ai cũng giống nhau.
17. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die.
Dịch nghĩa: Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép thì bạn sẽ chết.
18. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
Dịch nghĩa: Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.
19. Smiling is the best way to face any problem, to crush every fear and to hide every pain.
Dịch nghĩa: Mỉm cười là cách tốt nhất để đối mặt với mọi vấn đề, để đè bẹp mọi nỗi sợ hãi và khỏa lấp mọi nỗi đau.
20. If happiness could be brought, few of us could pay the price.
Dịch nghĩa: Nếu hạnh phúc có thể mua, cái giá của nó chẳng mấy ai trả được.
21. Do not just look at the results that hasty evaluate efforts of others.
Dịch nghĩa: Đừng chỉ nhìn vào kết quả mà vội vàng đánh giá sự cố gắng của người khác.
22. There is enough in this world for everybodys’ need, but not enough for certain peoples’ greed.
Dịch nghĩa: Thế giới có đủ cho nhu cầu của tất cả mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của con người.

Status tiếng Anh buồn, tâm trạng
1. People said if you don’t appreciate what you have, you feel regret when you lose it. But there is something that we appreciate but ultimately you still lose it.
Dịch nghĩa: Người ta thường bảo rằng những gì không biết trân trọng thì sẽ mất đi, nhưng có những điều rõ ràng đã rất trân trọng nhưng cũng chẳng tài nào giữ được.
2. When someone hurts you, you learn to be stronger. When someone leaves you, you learn to be more independent.
Dịch nghĩa: Khi ai đó làm ta tổn thương, ta học được cách để trở nên mạnh mẽ. Khi ai đó rời bỏ ta, ta học được cách trở nên tự lập hơn.
3. Love is not a game, because when the opponent give up, you are not a winner.
Dịch nghĩa: Tình yêu nào phải trò chơi, vì khi đối phương bỏ cuộc, bạn chẳng thể nào là người chiến thắng.
4. When love is over, there’s relationship come to deadlock. Not be friends,not be enemies, not be strangers.
Dịch nghĩa: Khi tình yêu kết thúc, nó khiến mối quan hệ trở nên bế tắc. Không thể trở thành bạn bè, chẳng phải kẻ thù, nhưng cũng chẳng phải người xa lạ.
5. Love is like heaven, but it can hurt like hell.
Dịch nghĩa: Tình yêu giống như thiên đường, nhưng nỗi đau nó gây ra thì như địa ngục vậy.
6. The most painfull is not hear someone say farewell. The most painfull is farewell without hearing someone say a word. Silence is the goodbye that hurt us the most.
Dịch nghĩa: Điều đau lòng nhất không phải là sự chia ly, mà đau lòng nhất là chia ly trong im lặng. Sự im lặng chính là lời tạm biết khiến ta đau đớn nhất.
7. Deep as first love, and wild with all regret.
Dịch nghĩa: Sâu thẳm như mối tình đầu, và điên cuồng bằng tất cả niềm nuối tiếc.
8. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.
Dịch nghĩa: Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.
9. In love, I’m constantly waiting, do not wait someone love me, but wait until I can forget and stop loving someone.
Dịch nghĩa: Trong tình yêu, tôi không thôi chờ đợi, không phải chờ đợi một người nào đó sẽ yêu tôi, mà là chờ đợi cho đến khi tôi có thể quên đi và ngừng yêu ai đó.
10. To love someone in secret is like a seed in bottle waiting for growing up, though not sure whether the future will be more beautifull, still waiting it earnestly and eagerly.
Dịch nghĩa: Yêu một người bằng sự thầm lặng giống như một hạt giống trong chiếc lọ đang chờ đợi được nảy mầm, dù không thể biết tương lai liệu có tốt đẹp hơn, nhưng vẫn luôn chờ đợi một cách tha thiết và háo hức.
11. Here’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.
Dịch nghĩa: Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
12. One of the hardest things in life is watching the person you love, love someone else.
Dịch nghĩa: Có lẽ điều khó khăn nhất trong cuộc sống này chính là nhìn người mà bạn yêu, yêu một ai đó khác.
13. A million words would not bring you back, I know because I’ve tried. Neither would a million tears, I know because I’ve cried.
Dịch nghĩa: Một triệu ngôn từ cũng không thể mang anh quay lại, em biết vì em đã thử. Một triệu giọt nước mắt cũng vậy, em biết vì em đã khóc.

14. Sometimes, forgotten is the only way to liberate yourself from obsessive. And sometimes silence is the best answer for a deceased love.
Dịch nghĩa: Đôi khi lãng quên là cách duy nhất để giải thoát bản thân ra khỏi sự ám ảnh. Và đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất cho một tình yêu đã chết.
15. Love is when you shed a tear and still want him, It’s when he ignores you and you still love him, it’s when he loves another girl but you still smile and say I’m happy for you when all you really do is cry.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn rơi lệ mà vẫn muốn có anh, là khi anh lờ bạn đi nhưng bạn vẫn luôn yêu anh, là khi anh yêu một cô gái khác nhưng bạn vẫn mỉm cười và chúc phúc cho anh, trong khi điều bạn thực sự muốn làm là khóc.
16. It’s better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!
Dịch nghĩa: Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn.
17. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.
Dịch nghĩa: Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có cả ngàn lý do để cười
18. People don’t leave because things are hard. They leave because it’s no longer worth it.
Dịch nghĩa: Người ta chẳng từ bỏ vì khó khăn, họ từ bỏ vì điều đó k còn xứng đáng nữa.
19. The reason why we can’t let go of someone is because deep inside we still hope!
Dịch nghĩa: Lý do vì sao ta k thể từ bỏ 1 ai đó là bởi tận sâu thẳm ta vẫn còn hy vọng.
20. The people we love the most hurt us the deepest.
Dịch nghĩa: Những người mà chúng ta yêu thương nhất làm tổn thương chúng ta sâu sắc nhất.
21. No one is never too busy ,you’re just not important enough.
Dịch nghĩa: Không ai là không bao giờ quá bận, chỉ là bạn không đủ quan trọng.
22 We don’t talk too much ,and silence is slowly eating us away.
Dịch nghĩa: Chúng ta không nói chuyện quá nhiều, và sự im lặng đang dần gặm nhấm chúng ta.
23. In the middle of the flowers field, nobody chooses a flower without color
Dịch nghĩa: Giữa một cánh đồng hoa, không ai chọn một đóa không hương không sắc.
24. You can’t be strong all the time.Sometimes you just need to be alone and let your tears out.
Dịch nghĩa: Bạn không thể lúc nào cũng mạnh mẽ. Đôi khi bạn chỉ cần ở một mình và để nước mắt ra.
25. I don’t regret the things I’ve done, I regret the things I didn’t do when I had the chance.
Dịch nghĩa: Những việc tôi đã làm, tôi không hối hận. Tôi chỉ hối hận về những việc tôi có cơ hội thực hiện nhưng lại không làm mà thôi.
26. Tears are the silent language of grief.
Dịch nghĩa: Nước mắt là ngôn ngữ câm lặng của đau buồn
27. I always like walking in the rain, so no one can see me crying.
Dịch nghĩa: Tôi thích đi dưới mưa để không ai thấy tôi đang khóc.

STT bằng tiếng Anh về tình yêu lãng mạn, ngọt ngào
1. The world is dull, but is has you
Dịch nghĩa: Thế giới thật vô vị, nhưng nó có Em
2. I’ve been looking for the spring of my life, you just smile.
Dịch nghĩa: Tôi vốn tìm mùa xuân của đời mình, cho đến khi Em tình cờ cười lên.
3. The sun won’t run to you, the moon won’t, the stars won’t, but I shall.
Dịch nghĩa: Mặt trời sẽ không đến vì Em, mặt trăng không, các ngôi sao kia cũng sẽ không, nhưng Anh sẽ.
4. Love is the flower you’ve got to let grow
Dịch nghĩa: Tình yêu thì như một bông hoa, bạn phải để nó lớn lên.
5. You will never age for me, nor fade, nor die.
Dịch nghĩa: Em sẽ không bao giờ có tuổi trong mắt anh, không phai tàn, mà là bất tử.
6. The world is dark,and then you come,with the stars and the moon.
Dịch nghĩa: Thế giới này vốn tăm tối, cho đến khi người xuất hiện, mang đến cùng trăng sao.
7. One day, I’ll find her. And when they ask me how I knew she was the one, I’ll tell them, Because she loved me in spite of all the unlovable pieces she had to pick up.
Dịch nghĩa: Rồi sẽ có ngày tôi tìm thấy cô ấy. Mọi người sẽ tò mò sao lại chắc chắn là người đó, tôi sẽ nói rằng. Bởi vì cô ấy yêu tôi, yêu trọn vẹn cả những điều không hoàn hảo của tôi.
8. “Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’”
Dịch nghĩa: Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng “Anh cần em vì anh yêu em.”
9. You are the last rose in my barren land.
Dịch nghĩa: Người là đóa hoa cuối cùng trên mảnh đất cằn cỗi của tôi.
10. I Love You More Than I Can Say
Dịch nghĩa: Anh yêu em hơn những gì Anh nói
11. Love is starts with a smile, grows with a kiss and ends with a tear
Dịch nghĩa: Tình yêu bắt đầu bằng nụ cười, lớn lên bằng nụ hôn và kết thúc bằng giọt nước mắt.
12. Where there is love, there is life
Dịch nghĩa: Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống
13. Love starts with a smile, grows with a kiss and ends with a tear.
Dịch nghĩa: Tình yêu bắt đầu bằng nụ cười, lớn lên bằng nụ hôn và kết thúc bằng giọt nước mắt.
14. Do you know why the marriage ring is placed at the fourth finger from the thumb of your hand? Because it’s the only finger that has a vein which is directly connected to your heart.
Dịch nghĩa: Bạn có biết tại sao nhẫn cưới lại đeo ở ngón áp út. Đó là bởi vì chỉ ngón này có một tĩnh mạch kết nối với trái tim của chúng ta.
15. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Dịch nghĩa: Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

16. One cannot love and be wise.
Dịch nghĩa: Người ta không thể sáng suốt khi đang yêu.
17. They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến mình, thì cuộc đời vẫn đáng sống. Vì thế, khi nào mà gặp rắc rối hay em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng còn có anh em nhé!
18. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Dịch nghĩa: Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
19. Believe in the spirit of love, it can heal all things.
Dịch nghĩa: Tin vào sự bất tử của tình yêu, điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
20. When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you’re apart, and when you love someone more and you’ ve done all you can do, you set them free. and is that love was true, when you love someone, it will alll come back to you.
Dịch nghĩa: Khi bạn yêu một ai đó với tất cả trái tim mình, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa. Khi bạn yêu một ai đó và dù bạn đã làm cho tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi, vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn.
21. Love consists in desiring to give what is our own to another and feeling his delight as our own.
Dịch nghĩa: Tình yêu là niềm khát khao được dâng hiến bản thân và cảm nhận niềm vui của người khác như của chính mình.
22. Brief is life but love is long.
Dịch nghĩa: Cuộc đời ngắn nhưng tình yêu thì vĩnh cửu.
23. Meeting you was fate, becoming your friend was a choice, falling in love with you beyond my control.
Dịch nghĩa: Gặp em là định mệnh, trở thành bạn của nhau là lựa chọn, còn yêu em là vượt ra ngoài tầm kiểm soát của tôi.
24. You come to love not by finding the perfect person, but by seeing an imperfect person perfectly.
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần tìm một người hoàn hảo để yêu mà là nhìn nhận sự hoàn hảo ở trong những người không hoàn hảo.
25. The hunger for love is much more difficult to remove than the hunger for bread.
Dịch nghĩa: Cơn đói tình cảm đau khổ hơn nhiều so với cơn đói thể xác.
26. Let your love be like the misty rains, coming softly, but flooding the river.
Dịch nghĩa: Hãy để tình yêu của bạn như những cơn mưa mù sương, đến nhẹ nhàng nhưng làm lụt cả dòng sông.
27. If I’m in Hell and you are in Heaven, I’ll look up and be glad of you. But if I’m in Heaven and you are in Hell, I’ll pray to God to send me down because the heaven is not heaven without you!
Dịch nghĩa: Nếu anh ở dưới địa ngục và em ở trên thiên đường, anh sẽ ngước lên nhìn và hân hoan cùng em. Nhưng nếu anh ở trên thiên đường và em ở dưới địa ngục, anh sẽ cầu trời gửi anh xuống đó bởi anh biết rằng thiên đường sẽ chẳng còn là thiên đường nữa nếu thiếu em!
28. Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always there! That’s like me, you can’t always see me but I’m always there and you know I’ll always love you!
Dịch nghĩa: Tình yêu giống như không khí mà chúng ta không nhìn thấy nhưng chúng ta luôn biết nó rất cần thiết! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ không bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em.
29. When it hurts to look back and you are scared to look ahead. Look beside you, I’ll always be there for you!
Dịch nghĩa: Khi nhìn lại một điều đau khổ và em sợ nhìn về phía trước. Em hãy nhìn sang bên cạnh nơi mà anh luôn ở đó đợi em.
30. I looked at your fare, my heart jumped all over the place.
Dịch nghĩa: Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

31. For you see, each day I love you more. Today more than yesterday and less than tomorrow.
Dịch nghĩa: Em sẽ thấy rằng mỗi ngày anh càng yêu em. Hôm nay nhiều hơn hôm qua và ít hơn ngày mai.
32. Life has taught us that love does not consist in gazing at each other but in looking outward together in the same direction.
Dịch nghĩa: Cuộc đời dạy chúng ta rằng tình yêu ko phải là nhìn lẫn nhau mà là nhìn về chung một hướng.
33. In your darkest hour, when you feel scare of some things, just remember this: I’ll always be here for you. I’m not an angle and I can’t change your fate but I’d do anything for you because you are my mate!
Dịch nghĩa: Trong thời khắc u ám nhất, khi mà em sợ hãi điều gì đó, hãy nhớ rằng anh luôn ở bên em. Anh không phải là thiên thần và anh không thể thay đổi được số mệnh của em nhưng anh sẽ làm mọi điều cho em bởi vì em là một phần của đời anh.
34. Real love is not based on romance candle light dinner and walks along the beach. In fact, it is based on respect, compromise, care and trust.
Dịch nghĩa: Một tình yêu thực sự không phải là một buổi tối lãng mạn dưới ánh nên lung linh hay buổi buổi dạo quanh bờ biển. Thực tế nó dựa trên sự tôn trọng, cam kết, quan tâm và tin tưởng.
35. If you love someone, showing them is better than telling them. If you stop loving someone, telling them is better than showing them.
Dịch nghĩa: Nếu bạn yêu ai đó, cho họ thấy sẽ tốt hơn là nói cho họ biết. Nếu bạn ngừng yêu ai đó, nói với họ sẽ tốt hơn là cho họ thấy.
36. I want a person who comes into my life by accident, but stay on purpose.
Dịch nghĩa: Tôi muốn một người bước vào cuộc đời tôi một cách ngẫu nhiên nhưng vì tôi mà ở lại.
37. I love you like my life, do you know why? Because you are my life.
Dịch nghĩa: Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em biết tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.
38. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up, a nice guy can open up my heart.
Dịch nghĩa: Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
39. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
40. A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
Dịch nghĩa: Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
41. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
42. Just because someone doesn’t love you the way you want them to, doesn’t mean they don’t love you with all they have.
Dịch nghĩa: Nếu một ai đó không yêu bạn được như cách bạn mong , điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.
43. In this life we can not do great things. We can only do small things with great love.
Dịch nghĩa: Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.

Những câu nói, stt tiếng Anh hay về hạnh phúc
1. Be happy for no reason, like a child. If you are happy for a reason, you’re in trouble, because that reason can be taken from you.
Dịch nghĩa: Hãy hạnh phúc không vì lý do gì, giống như một đứa trẻ. Nếu bạn hạnh phúc vì một lý do nào đó, bạn đang gặp rắc rối, bởi vì lý do đó có thể bị lấy đi khỏi bạn.
2. Nothing can bring you happiness but yourself
Dịch nghĩa: Không có gì có thể mang lại hạnh phúc cho bạn ngoài chính bạn
3. Most folks are about as happy as they make up their minds to be
Dịch nghĩa: Hầu hết những người đều hạnh phúc như họ quyết định
4. Happiness is not a destination. It is a method of life.
Dịch nghĩa: Hạnh phúc không phải là đích đến. Nó là giải pháp cho cuộc sống.
5. Once is a while, right in the middle of an ordinary life. Love give us a fairytale
Dịch nghĩa: Một lúc nào đó, giữa cuộc sống đời thường. Tình yêu sẽ mang đến cho bạn phép màu
6. Plant a seed of friendship, reap a bouquet of happiness
Dịch nghĩa: Gieo một hạt giống tình bạn, gặt hái một bó hoa hạnh phúc
7. Happiness is where we find it, but rarely where we seek it
Dịch nghĩa: Hạnh phúc là nơi ta tìm kiếm, nhưng hiếm khi ta tìm thấy
8. Happiness consists in giving, and in serving others.
Dịch nghĩa: Hạnh phúc là cho và sống vì người khác

9. Happiness doesn’t come from doing what we like to do but from liking what we have to
Dịch nghĩa: Hạnh phúc không đến từ việc làm những gì chúng ta muốn làm mà từ việc thích những gì chúng ta phải làm
10. Happiness is not having what you want. It is appreciating what you have
Dịch nghĩa: Hạnh phúc không phải là có những gì bạn muốn. Đó là trân trọng những gì bạn đang có
11. What good is money if it can’t buy happiness?
Dịch nghĩa: Tiền thì có nghĩa lý gì nếu nó không thể mua hạnh phúc?
12. To have joy one must share it. Happiness was born as a twin.
Dịch nghĩa: Để giữ được niềm vui bạn phải chia sẻ nó. Hạnh phúc chào đời đã là anh em sinh đôi.
13. Happiness consists of three things: Someone to love, work to do, and a clear conscience.
Dịch nghĩa: Hạnh phúc là khi bạn có đủ 3 điều: một người để yêu, một công việc để làm, và một tâm hồn trong sáng
14. Happiness can be found, even in the darkest of times, if one only remembers to turn on the light
Dịch nghĩa: Hạnh phúc có thể được tìm thấy ngay cả trong khoảng thời gian tăm tối nhất, nếu có ai đó mang ánh sáng

Cap thả thính tiếng Anh ngắn, dễ thương
1. You must be star because you look beautiful from a distance
Dịch nghĩa: Gọi em là ngôi sao bởi vì nhìn em từ xa đã thấy đẹp
2. Your lips look lonely. Would they like to meet mine?
Dịch nghĩa: Đôi môi của bạn cô đơn quá liệu chúng có muốn gặp đôi môi của tớ không?
3. I don’t wanna blink, cause I’m afraid to miss even a second of your cuteness
Dịch nghĩa: Tớ không muốn nháy mắt vì sợ lỡ một giây cute của cậu
4. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm!
Dịch nghĩa: Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia!
6. The only thing your eyes haven’t told me is your name
Dịch nghĩa: Điều duy nhất mà đôi mắt bạn chưa nói cho mình biết đó là tên của bạn
7. I’d die to get just one smile from you
Dịch nghĩa: Mình sẽ chết để nhận được dù chỉ một nụ cười của bạn.
8. You are the best part of my day
Dịch nghĩa: Anh là phần tuyệt vời nhất trong ngày của em
9. One day without you seems like a century to me
Dịch nghĩa: Xa em một ngày mà tựa như cả thế kỷ vậy
10. If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard
Dịch nghĩa: Nếu những nụ hôn là bông tuyết, tớ sẽ gửi cho cậu một cơn bão tuyết

11. You are the person I want to spend my life with
Dịch nghĩa: Em là người mà anh muốn sống trọn đời
12. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Dịch nghĩa: Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim em đang trở nên loạn nhịp khi nhìn thấy anh
13. I love you – Like a dentist loves crooked teeth.
Dịch nghĩa: Anh yêu em – Như nha sỹ yêu những chiếc răng mọc lệch.
14. When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you’re apart. And when you love someone more and you’ ve done all you can do, you set them free. And is that love was true, when you love someone, it will alll come back to you.
Dịch nghĩa: Khi bạn yêu một ai đó bằng cả trái tim, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa. Khi bạn yêu một ai đó thật nhiều và dù bạn đã làm cho tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi. Vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn.
15. Loving someone who doesn’t feel the same way is like using a white crayon on a white paper. It’s always invisible.
Dịch nghĩa: Yêu một người không yêu lại mình giống như sử dụng bút chì màu trắng trên một tờ giấy trắng. Nó luôn vô hình.
16. They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.
Dịch nghĩa: Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vậy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh.
17. My heart is, and always will be, yours.
Dịch nghĩa: Trái tim tôi đang, và sẽ luôn thuộc về em.
18. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.
Dịch nghĩa: Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể thắp sáng được thế giới của tôi như em đã làm.
19. I wouldn’t care if the sun didn’t shine, I wouldn’t care if it didn’t rain and I wouldn’t care if I couldn’t enjoy winter’s delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
Dịch nghĩa: Tôi không quan tâm nếu mặt trời không chiếu sáng, tôi không quan tâm nếu trời không mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.
20. It is not true that love does not have boundaries. In fact, my love for you has created boundaries in your heart so that no one else can come in. I love you.
Dịch nghĩa: Không phải là tình yêu không có ranh giới. Thực tế, tình yêu của tôi dành cho em đã tạo ra những ranh giới trong trái tim của em để không ai khác có thể vào được. Tôi yêu em.
21. No matter how ‘Busy’ a person is, if they really love, they will always find the time for you!
Dịch nghĩa: Cho dù một người có bận rộn tới đâu, nếu họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn có thời gian dành cho bạn!
22. It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Dịch nghĩa: Thật khó để chờ đợi người “đích thực” trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số người khác quá đỗi đáng yêu!

23. You fall in love, you get hurt. That’s life.
Dịch nghĩa: Bạn chìm vào tình yêu, bạn sẽ nhận lấy đau khổ. Cuộc sống mà!
24. I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.
Dịch nghĩa: Tôi không rõ tương lai mình sẽ như thế nào, nhưng tôi hy vọng bạn sẽ là một phần trong đó.
25. When I 1st saw you, I was scared to talk to you. When I spoke to you I was scared to hold you. When I held you I was scared to love you. Now that I love you I am scared lose you.
Dịch nghĩa: Khi tôi thấy bạn lần đầu tiên, tôi đã lo lắng khi bắt chuyện với bạn. Khi tôi nói chuyện với bạn, tôi đã lo lắng khi cầm tay bạn. Khi tôi cầm tay bạn, tôi đã lo lắng khi yêu bạn. Và giờ đây khi yêu bạn, tôi lo sợ sẽ đánh mất người tôi yêu.
26. Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Luôn luôn nhớ mỉm cười vì bạn không bao giờ biết ai đó đang bị cảm nắng với nụ cười ấy.
27. I am lover, not a fighter. But I can fight for what I love.
Dịch nghĩa: Tôi là người đang yêu, không phải là một chiến binh. Nhưng tôi có thể chiến đấu vì tình yêu của tôi.
28. You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
Dịch nghĩa: Em đẹp tới nỗi đó là lý do để mặt trời chiếu sáng.
29. If only one star would fall every time I miss you, then all the stars in heaven would be gone. Don’t wonder if there are no stars tonight! It’s your fault coz you made me miss you a lot.
Dịch nghĩa: Giá mà một ngôi sao rơi xuống mỗi lần anh nhớ em thì tất cả các ngôi sao trên bầu trời đã rơi hết. Đừng tự hỏi tại sao không có sao đêm nay nhé! Đó là lỗi của em đó bởi vì em đã làm anh nhớ em rất nhiều.
30. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Dịch nghĩa: Ghét một người có thể có lý do, nhưng yêu một người thì không thể.
31. I can’t really find the words to explain the way I feel when I hear your voice or when I see your face. All I can say is that I like the feeling.
Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm được từ ngữ diễn tả cái cách tôi cảm nhận khi nghe giọng nói hay khi nhìn thấy gương mặt bạn. Tôi chỉ có thể nói rằng tôi thích cái cảm giác đó!
32. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Dịch nghĩa: Nếu bạn hỏi tại sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một chiếc gương.

Cap tiếng Anh ngắn, sâu sắc về tình bạn
- The only way to have a friend is to be one.
Dịch nghĩa: Cách duy nhất để có một người bạn là hãy làm một người bạn.
2. Count your age by friends, not years. Count your life by smiles, not tears.
Dịch nghĩa: Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt
3. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
Dịch nghĩa: Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
4. Friendship is delicate as a glass, once broken it can be fixed but there will always be cracks.
Dịch nghĩa: Tình bạn mỏng manh như tấm kính, một khi đã vỡ thì có thể sửa nhưng sẽ luôn có vết nứt
5. Remember that the most valuable antiques are dear old friends
Dịch nghĩa: Hãy nhớ rằng cổ vật có giá trị nhất chính là những người bạn tri kỷ.
6. It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them.
Dịch nghĩa: Điều tuyệt vời nhất khi ở cùng những người bạn thân là bạn có thể không ngại làm gì đó ngớ ngẩn.
7. Friends are people you can talk to without words when you have to.
Dịch nghĩa: Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện mà không phải dùng đến lời nói
8. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
Dịch nghĩa: Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
9. Friendship often ends in love, but love in friendship – never.
Dịch nghĩa: Tình bạn thường kết thúc bằng tình yêu và không có điều ngược lại
10. “A day without a friend is like a pot without a single drop of honey left inside.” – Winnie the Pooh
Dịch nghĩa: Một ngày không có bạn giống như một cái hũ không còn một giọt mật ong bên trong

11. A sweet friendship refreshes the soul.
Dịch nghĩa: Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn.
12. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
Dịch nghĩa: Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống.
13. If you never had friends, you never lived life.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này.
14. Friendship is always a sweet responsibility, never an opportunity.
Dịch nghĩa: Tình bạn luôn là một trách nhiệm ngọt ngào, không bao giờ là một cơ hội
15. Friendship is like a glass ornament, once it is broken it can rarely be put back together exactly the same way
Dịch nghĩa: Tình bạn gia tăng sự hạnh phúc và giảm bớt đau khổ, bằng cách nhân đôi niềm vui và chia đi nỗi đau của chúng ta.
16. Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening fruit.
Dịch nghĩa: Mong muốn trở thành bạn bè thì rất nhanh chóng, nhưng tình bạn là một trái cây chín chậm
17. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Dịch nghĩa: Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
18. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.
Dịch nghĩa: Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên.
19. Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.
Dịch nghĩa: Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn.
20. Prosperity makes friends and adversity tries them.
Dịch nghĩa: Sự giàu sang tạo nên bạn bè và sự hoạn nạn thử thách họ.
21. Cherish the time you have and the memories you share, being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility.
Dịch nghĩa: Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung, làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào.
22. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Dịch nghĩa: Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là tận hưởng sự tương đồng.

Câu nói về gia đình bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa
1. Home is where you are loved the most and act the worst.
Dịch nghĩa: Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.
2. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.
Dịch nghĩa: Tài sản lớn nhất cha mẹ để lại cho các con chính là những ký ức hạnh phúc.
3. A man should never neglect his family for business.
Dịch nghĩa: Một người đàn ông không bao giờ nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.
4. Family is where life begins and the love never ends.
Dịch nghĩa: Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận.
5. A mother understands what a child does not say.
Dịch nghĩa: Người mẹ hiểu được lời đứa trẻ chưa biết nói.
6. A mother who is really a mother is never free.
Dịch nghĩa: Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.
7. My father gave me the greatest gift anyone could give another person; he believed in me.
Dịch nghĩa: Cha tôi cho tôi món quà lớn nhất mà bất cứ ai có thể trao cho người khác; ông tin tưởng ở tôi.
8. There’s no pillow quite so soft as a father’s strong shoulder.
Dịch nghĩa: Không chiếc gối nào êm ái bằng bờ vai cứng cáp của người cha.
9. A happy family is but an earlier heaven.
Dịch nghĩa: Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.
10. One father is more than a hundred schoolmasters
Dịch nghĩa: Một người cha hơn trăm người thầy.
11. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love
Dịch nghĩa: Cha là anh hùng số một của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.
12. A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.
Dịch nghĩa: Một cuộc hôn nhân tốt là giữa bà vợ mù và ông chồng điếc.

Caption tiếng Anh ngắn về học tập, tri thức
1. Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever.
Dịch nghĩa: Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
2. The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you.
Dịch nghĩa: Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.
3. Study not what the world is doing, but what you can do for it.
Dịch nghĩa: Học không phải là thế giới đang làm gì, mà là bạn có thể làm gì cho thế giới.
4. Once you stop learning, you’ll start dying.
Dịch nghĩa: Một khi ngừng học tập thì bạn sẽ chết.
5. Intelligence without ambition is a bird without wings
Dịch nghĩa: Thông minh mà không có khát vọng thì khác gì chú chim mà không có cánh
6. Never stop learning because life never stops teaching.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.

7. If I fail, I try again and again, and again.
Dịch nghĩa: Nếu tôi thất bại, tôi sẽ cố một lần rồi một lần, một lần nữa.
8. Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration.
Dịch nghĩa: Thiên tài chỉ có 1% cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi.
9. He who opens a school door, closes a prison.
Dịch nghĩa: Người mở một cánh cổng trường học, sẽ đóng lại một nhà tù.
10. Learn to earn, not to save.
Dịch nghĩa: Hãy học cách kiếm tiền thay vì học cách tiết kiệm.
11. Learning is the eye of the mind.
Dịch nghĩa: Học tập là con mắt của trí tuệ
12. Reading is to the mind what exercise is to the body.
Dịch nghĩa: Đọc là cách tập thể dục cho tâm trí
13. Anyone who stops learning is old, whether at twenty or eighty
Dịch nghĩa: bất cứ ai ngừng học hỏi đều già, dù cho họ 20 hay 80 tuổi
14. It’s never too late to study; it’s only too late to use that knowledge.
Dịch nghĩa: Không bao giờ quá muộn để học, chỉ quá muộn để áp dụng kiến thức đó.

Câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng, nỗ lực
1. You only fail when you stop trying
Dịch nghĩa: Bạn chỉ thật sự thất bại khi bạn ngừng cố gắng
2. Those who don’t believe in magic will never find it
Dịch nghĩa: Những ai không tin vào điều kỳ diệu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.
3. Difficult roads often lead to beautiful destinations.
Dịch nghĩa: Con đường khó khăn thường dẫn tới đích đến tốt đẹp
4. Your future depends on many things but mostly on you.
Dịch nghĩa: Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu vẫn là vào bạn.
5. It doesn’t matter how slowly you go as long as you do not stop
Dịch nghĩa: không quan trọng là bạn đi chậm thế nào miễn bạn không dừng lại
6. If you dream don’t scare you they are too small
Dịch nghĩa: Nếu mơ ước không làm bạn sợ hãi vì nó quá nhỏ bé
7. When we strive to become better than we are, everything around us becomes better too.
Dịch nghĩa: Khi chúng ta cố gắng để trở nên tốt hơn chúng ta, mọi thứ xung quanh chúng ta cũng trở nên tốt hơn.
8. The man who removes a mountain begins by carrying away small stones
Dịch nghĩa: Người chuyển núi bắt đầu bằng việc dỡ những hòn đá nhỏ.
9. Life is ten percent what happens to us and ninety percent how we react to it
Dịch nghĩa: Cuộc đời chỉ có mười phần trăm là về những thứ xảy ra với chúng ta, chín mươi phần trăm còn lại chính là cách chúng ta đương đầu với nó.
10. Nothing is impossible, the word itself says ‘I’m possible’!
Dịch nghĩa: Không gì là không thể, bởi ngay cả bản thân nó cũng nói lên rằng Tôi có thể’

11. Life is short. Don’t be lazy
Dịch nghĩa: Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng.
12. Build your own dreams, or someone else will hire you to build theirs.
Dịch nghĩa: Hãy xây lên giấc mơ của riêng bạn, nếu không người khác sẽ thuê bạn xây dựng giấc mơ của họ đó.
13. What I’ve noticed is that people who love what they do, regardless of what that might be, tend to live longer.
Dịch nghĩa: Tôi để ý thấy rằng những người yêu việc mình làm, dù việc đó là gì, thường sống lâu hơn.
14. Rule: It is the quality of time at work that counts and the quantity of time at home that matters.
Dịch nghĩa: Quy luật: Quan trọng là chất lượng thời gian ở nơi làm việc và quan trọng là số lượng thời gian ở nhà.
15. Just as appetite comes from eating, so work brings inspiration if inspiration is not discernible at the beginning.
Dịch nghĩa: Cũng giống như có ăn thì mới ngon miệng, công việc đem lại cảm hứng, nếu cảm hứng không cảm nhận được ngay từ đầu.
16. Know your limits, but never stop trying to exceed them.
Dịch nghĩa: Biết giới hạn của bản thân, nhưng đừng bao giờ ngừng cố gắng để mở rộng nó.
17. Doing what you like is freedom. Liking what you do is happiness.
Dịch nghĩa: Làm điều bạn thích là tự do. Thích điều bạn làm là hạnh phúc.
18. A man is relieved and gay when he has put his heart into his work and done his best, but what he has said or done otherwise shall give him no peace.
Dịch nghĩa: Con người sẽ nhẹ nhõm và vui vẻ khi dồn tâm sức vào công việc và nỗ lực hết mình, nhưng điều anh ta đã nói hay đã làm sẽ không cho anh ta sự yên bình.
19. The woman who can create her own job is the woman who will win fame and fortune.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ có thể tự tạo công việc cho mình là người phụ nữ sẽ có được danh vọng và vận mệnh.
20. When you like your work every day is a holiday.
Dịch nghĩa: Khi bạn yêu thích công việc của mình, ngày nào cũng là ngày lễ.
21. The beginning is the most important part of the work.
Dịch nghĩa: Sự bắt đầu là phần quan trọng nhất của công việc.

22. Almost all stress, tension, anxiety, and frustration, both in life and in work, comes from doing one thing while you believe and value something completely different.
Dịch nghĩa: Hầu như tất cả căng thẳng, trầm cảm, lo lắng và thất vọng, trong cả cuộc sống và công việc, đều đến từ việc làm điều gì đó trong khi bạn tin và coi trọng một điều hoàn toàn khác.
23. Where there is a will, there is a way.
Dịch nghĩa: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
24. As a cure for worrying, work is better than whiskey.
Dịch nghĩa: Để chữa trị căn bệnh lo lắng, công việc tốt hơn rượu whiskey.
25. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.
Dịch nghĩa: Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.
26. When you want to give up, remember why you started.
Dịch nghĩa: Trước khi muốn bỏ cuộc, hãy nhớ đến lý do vì sao bạn bắt đầu.
27. If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.
Dịch nghĩa: Khi bạn cố gắng để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những chướng ngại vật không phải để làm bạn dừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay bên cạnh nó.
28. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.
Dịch nghĩa: Không có gì là quá nhỏ bé để không tìm hiểu, không có gì là quá to lớn để không nỗ lực.
29. Set your target and keep trying until you reach it.
Dịch nghĩa: Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.
30. Can anything be sadder than work left unfinished? Yes, work never begun.
Dịch nghĩa: Có điều gì đáng buồn hơn công việc không được hoàn thành không? Có chứ, công việc chưa bao giờ được bắt đầu.
31. Procrastination is the greatest labor-saving invention of all time.
Dịch nghĩa: Sự trì hoãn là phát minh tiết kiệm lao động nhất mọi thời đại.

Cap tiếng Anh ngắn, cực chất về sự thành công
1. On the way to success, there is no trace of lazy men.
Dịch nghĩa: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
2. To succeed in life, you need two things: ignorance and confidence.
Dịch nghĩa: Để thành công trong cuộc sống, bạn cần hai thứ: sự ngu dốt và lòng tự tin.
3. Failure isn’t bad if it doesn’t attack the heart. Success is all right if it doesn’t go to the head.
Dịch nghĩa: Thất bại chẳng tồi tệ nếu nó không ghi dấu vào tim. Thành công là tốt đẹp nếu nó không bốc lên đầu.
4. Success is not final, failure is not fatal: it is the courage to continue that counts.
Dịch nghĩa: Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không phải là chết người: lòng can đảm đi tiếp mới quan trọng.
5. To succeed, jump as quickly at opportunities as you do at conclusions.
Dịch nghĩa: Để thành công, hãy chớp lấy cơ hội cũng nhanh như khi vội vã kết luận.
6. To be a winner, all you need to give is all you have.
Dịch nghĩa: Để trở thành người thắng cuộc, tất cả những gì bạn cần đến là tất cả những gì bạn có.
7. Reading is to the mind what exercise is to the body.
Dịch nghĩa: Đọc sách có ích cho tâm hồn cũng như tập thể dục tốt cho cơ thể.
8. No pressure, no diamonds
Dịch nghĩa: Áp lực tạo nên kim cương
9. The key to success is to focus the conscious mind on things you desire not things you fear
Dịch nghĩa: Chìa khóa để trở nên thành công là tập trung toàn bộ trí lực vào điều mà chúng ta khao khát chứ không phải là điều mà chúng ta sợ
10. Be your dream, now or never
Dịch nghĩa: Thực hiện ước mơ của bạn, ngay lúc này hoặc sẽ chẳng bao giờ
11. I find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.
Dịch nghĩa: Niềm vui và phần thưởng nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
12. Success is not final, failure is not fatal: it is the courage to continue that counts.
Dịch nghĩa: Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không phải là chết người: lòng can đảm đi tiếp mới quan trọng.

Xem thêm:
- 60+ Câu nói hay về tình yêu hạnh phúc, ngọt ngào
- 70+ status hay về hoàng hôn – thời gian lắng đọng cảm xúc
- 90+ triết lý về sự ngu dốt bằng tiếng Anh thâm thúy nhất
Vừa rồi là những câu nói, cap tiếng Anh ngắn, hay, ý nghĩa kèm lời dịch. Hy vọng rằng bạn sẽ chọn cho mình những caption hay, ấn tượng cho bản thân. Nếu bạn có status hay caption nào khác, hãy chia sẻ cùng Misskick nhé!