Kep1er là nhóm nhạc nữ gồm 9 thành viên được ra mắt vào năm 2022 thông qua chương trình thực tế sống còn Girls Planet 999. Mỗi cô gái của nhóm đều mang cho mình sắc màu cá tính riêng, tạo nên một nhóm nhạc đầy sức hút. Trong bài viết này, Misskick sẽ mang đến bạn những thông tin chi tiết, thú vị về các thành viên nhóm Kep1er. Cùng nhau tìm hiểu nhé!
Nội dung bài viết
Thông tin nhóm nhạc Kep1er
Thông tin chung
- Tên nhóm: Kep1er (hay Kepler)
- Tên tiếng Hàn: 케플러
- Tên fandom: Kep1ian (케플리안)
- Màu sắc đại diện: Tím oải hương (Lavender) pha trắng
- Màu sắc Fandom: Tím oải hương (Lavender) pha vàng
- Công ty quản lý: Swing Entertainment và Wake One Entertainment
- Ngày debut: Ngày 03 tháng 01 năm 2022
- Album debut: FIRST IMPACT
- MV debut: WA DA DA (와다다)
Kep1er là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thuộc quyền quản lý của công ty Swing Entertainment và Wake One Entertainment. 9 thành viên của nhóm được chọn lựa thông qua chương trình thực tế sống còn Girls Planet 999 của Mnet vào năm 2021. Vào ngày 03/01/2022, nhóm chính thức ra mắt khán giả với album đầu tay FIRST IMPACT.
Ý nghĩa tên nhóm
Tên của nhóm Kep1er (Kepler) được lấy theo tên của một lăng kính viễn vọng trong không gian đã ngừng hoạt động của NASA. Vốn dĩ lăng kính được thiết kế nhằm mục đích quan sát sự chuyển động của các hành tinh xung quanh những ngôi sao.
Bên cạnh đó nhiều người cho rằng tên nhóm cũng được lấy cảm hứng từ một hành tinh mang lên là Kepler-452b. Điều thú vị của hành tinh này là nó cũng quanh quanh một ngôi sao khác giống như Mặt Trời. Chính vì vậy mà MC Yeo Jin Goo đã từng phát biểu rằng tên nhóm có ý nghĩa là “hai Mặt trời sẽ luôn tỏa sáng”.
Ý nghĩa tên fandom
Tên fandom của Kep1er là “Kep1ian” được công bố chính thức thông qua kênh SNS vào ngày debut của nhóm. Cái tên là sự kết hợp giữa hai từ “Kep1er” và “Guardian”, mang ý nghĩa đơn giản là “những người ủng hộ Kep1er”. Bên cạnh đó, nhóm cũng đã đề cập thêm ý nghĩa của cái tên “Kep1ian” còn là “Hãy cùng Kep1er tạo nên nhiều kỉ niệm đẹp”.
Vai trò các thành viên
9 cô nàng xinh đẹp của nhóm mang trong mình những tài năng và màu sắc riêng tạo nên một nhóm nhạc nữ cá tính và đầy năng động. Dưới đây là vai trò cụ thể của từng cô nàng trong Kep1er.
- Kim Chaehyun: center, main vocalist
- Huening Bahiyyih: vocalist
- Choi Yujin: leader, vocalist
- Kim Dayeon: main dancer, rapper
- Seo Youngeun: vocalist, rapper, dancer
- Kang Yeseo: vocalist, dancer, maknae
- Ezaki Hikaru: main rapper, dancer
- Sakamoto Mashiro: co-leader, lead vocalist
- Shen Xiaoting: vocalist, visual
Các kênh chính thức
- Youtube: Kep1er
- Website: Official_Kep1er
- TikTok: official_kep1er
- Facebook: Kep1er
- Instagram: official.kep1er
- Twitter: @official_kep1er
- Fancafe: Kep1er
- Weibo: Official_kep1er
- Vlive: Kep1er
Tiểu sử, sự nghiệp của Kep1er
Trước khi thành lập
Trước khi thành lập nhóm, một số thành viên nữ của Kep1er cũng đã hoạt động trong Kpop. Điển hình như Choi Yu-jin từng là thành viên của nhóm nhạc nữ CLC hay Kang Ye-seo cũng từng hoạt động trong nhóm Buster từ năm 2019-2020.
Bên cạnh đó, Ezaki Hikaru khi ở Nhật Bản cũng là thành viên của nhóm nhạc nữ +GANG. Kim Dayeon xếp hạng thứ 70 trong chương trình Produce 48. Cô nàng Shen Xiao Ting cũng từng tham gia Sáng tạo doanh 2020 và dừng chân tại hạng 80.
Những hoạt động âm nhạc này bước đầu tạo tiền đề cho sự phát triển của các thành viên. Trong quá trình hoạt động cùng những nhóm nhạc cũ hay trải qua những cuộc thi âm nhạc khắc nghiệt, các cô gái dần trở nên hoàn thiện về kỹ năng hát cũng như trình diễn.
2021: Thành lập Kep1er thông qua Girls Planet 999
Vào năm 2021, thông qua chương trình truyền hình thực tế sống còn Girls Planet 999, nhóm nhạc Kep1er chính thức được ra đời. Để trở thành một mảnh ghép của nhóm 9 cô nàng đã phải vượt qua hàng chục thí sinh tài năng khác. Họ dần khẳng định được cá tính, sức hút riêng của bản thân và nhận được sự công nhận của khán giả.
Đây là những bước khởi động đầu tiên trong hành trình chinh phục hàng triệu trái tim người hâm mộ của nhóm.
2022 đến nay: Chính thức debut cùng hàng loạt sản phẩm
- Kep1er được dự kiến ra mắt vào ngày 14 tháng 12 năm 2021. Tuy nhiên do một số thành viên không may mắc COVID-19. Do đó, đến 3 tháng 1 năm 2022 nhóm mới chính thức trình làng khán giả thông qua album đầu tay FIRST IMPACT với ca khúc chủ đề “WA DA DA”. Nhờ ca khúc này mà Kep1er đã giành được giải thưởng chương trình âm nhạc đầu tiên của họ trên M Countdown vào ngày 13/01/2022.
- Tiếp nối sự thành công của album đầu tiên Kep1er tiếp tục cho ra mắt album thứ 2 vào ngày 20 tháng 6 năm 2022. Album lần này mang tên DOUBLAST với bài hát chủ đề “Up!”.
- Nhận được sự ủng hộ và yêu mến của đông đảo người hâm mộ vào ngày 9 tháng 9 năm 2022, Kep1er ra mắt tại Nhật Bản với đĩa đơn “Fly-Up”. Ca khúc chủ đề của album mang tên Wing Wing được phát hành vào 0 giờ ngày 03/8 theo giờ Nhật.
- Tiếp đó, album thứ 3 của nhóm cũng chính thức được công bố vào ngày 13/10/2022. Mini album thứ 3 của nhóm có tên TROUBLESHOOTER và “We Fresh” được lựa chọn làm ca khúc chủ đề của album này.
- Vào ngày 16/01/2023, nhóm thông báo sẽ phát hành đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai. Album mang tên Fly-By ra mắt vào ngày 15/3/2023. “I do! Do you?” là ca khúc chủ đề của album.
- Vào ngày 14/02/2023 công ty chủ quản của nhóm công bố ngày tổ chức Kep1er Japan Concert Tour 2023 ‘Fly-By’ sẽ được tổ chức tại Aichi và Hyogo. Đây cũng là lần đầu tiên mà nhóm tổ chức tour diễn tại Nhật Bản kể từ khi debut.
- Sau đó vài tháng, ngày 10/04/2023 album thứ 4 mang tên Lovestruck! với bài hát chính là “Giddy” đã chính thức được Kep1er ra mắt. Tiếp đó đến ngày 29 tháng 08 đại diện nhóm nhạc ra thông báo đĩa đơn thứ 5 của nhóm Magic Hour sẽ sớm được phát hành vào ngày 25/09 với ca khúc chủ đề là “Galileo”.
Các Album của Kep1er
Mini Album
Dưới đây là bảng thống kê những Mini Album mà nhóm đã phát hành từ khi ra mắt đến nay.
Tên Album | Ngày phát hành | Hãng đĩa | Định dạng | Danh sách bài hát | Ca khúc chủ đề | Doanh số | Chứng nhận |
FIRST IMPACT | Ngày 03 tháng 01 năm 2022 | Swing, Wake One | CD, tải về, stream | 1. See The Light 2. WA DA DA 3. MVSK 4. Shine 5. Another Dream 6. O.O.O (Over&Over&Over). | WA DA DA (와다다) | Hàn Quốc: 393,102 Nhật Bản: 35,427 | KMCA: Bach kim |
DOUBLAST | Ngày 20 tháng 6 năm 2022 | Swing, Wake One | CD, tải về, stream | 1. Up! 2. LE VOYA9E 3. Attention 4.Good Night 5. Rewind | Up! | Hàn Quốc: 353,401 Nhật Bản: 32,107 | KMCA: Bach kim |
TROUBLESHOOTER | Ngày 13 tháng 10 năm 2022 | Swing, Wake One | CD, tải về, stream | 1. We Fresh 2. Lion Tamer 3. Downtown 4. Dreams 5. THE GIRLS (Can’t turn me down) | We Fresh | Hàn Quốc: 267,476 Nhật Bản: 21,182 | KMCA: Bach kim |
LOVESTRUCK | Ngày 10 tháng 4 năm 2023 | Swing, Wake One | CD, tải về, stream | 1. Giddy 2. Back to the City 3. LVLY 4. Why 5. Happy Ending | Giddy | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Single album
Tên Album | Ngày phát hành | Hãng đĩa | Định dạng | Danh sách bài hát | Ca khúc chủ đề | Doanh số | Chứng nhận |
FLY-UP | Ngày 7 tháng 9 năm 2022 | Sony Music, Wake One | CD, tải về, stream | 1. Wing Wing 2. Daisy 3. Up! (Japanese Ver.) 4. WA DA DA (Japanese Ver.) 5. O.O.O (Over&Over&Over) 6. WIng Wing (Instrumental) | Wing Wing | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
FLY-BY | Ngày 15 tháng 3 năm 2023 | Sony Music, Wake One | CD, tải về, stream | 1. I do! Do you? 2. tOgether fOrever 3. We Fresh (Japanese ver.) 4. MVSK (Japanese ver.) 5. WA DA DA (Japanese ver.) ~IMLAY Remix~ 6. I do! Do you? (Instrumental) | I do! Do you? | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Các giải thưởng, thành tích nổi bật của Kep1er
Sau nhiều năm hoạt động tích cực với rất nhiều sản phẩm âm nhạc chất lượng, Kep1er đã gặt hái được những giải thưởng và thành tích nổi bật gồm:
- Giành chiến thắng hạng mục Best Choice Award – Music và New Wave Award – Music tại Asia Artist Awards năm 2022.
- Đạt giải thưởng Rookie of the Year (Female) tại Brand Customer Loyalty Awards 2022.
- Đạt giải Rising Star Award – Singer tại Korea Model Awards 2022.
- Nhận giải thưởng Star Award tại Cable TV Broadcasting Awards 2022.
- Giành chiến thắng hạng mục Best 3 New Artists (Asia) tại Japan Gold Disc Award 2023
- Đạt giải thưởng New Wave Star Award tại Seoul Music Awards 2023
Tiểu sử, sự nghiệp, fun facts về các thành viên Kep1er
Yujin (Hạng 3)
Sự nghiệp Yujin
- Tốt nghiệp trường Trung học Nghệ thuật Hanlim vào năm 2014.
- Cô từng là thành viên của nhóm nhạc nữ CLC.
- Từng tham gia một số bộ phim truyền hình như: Nightmare Teacher (2016), Green Fever (2017), So Not Worth It (2020),…
- Góp mặt trong nhiều chương trình truyền hình: Real Men (2015), King of Mask Singer (2019), Girls Planet 999 (2021),…
- Từng góp mặt trong các MV của tiền bối như “Beep Beep” (BTOB) và “Secret” (G.NA).
- Nhận được 915,722 điểm và đứng vị trí thứ 3 chung cuộc trong “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Yujin
- Cô nàng có biệt danh là Thỏ Yu, Hamtory, Yu-jwi, Thỏ, Jinni.
- Yujin có cậu em trai sinh năm 1998.
- Mỗi khi rảnh rỗi Yujin có sở thích xem phim, nghe nhạc.
- Ba món ăn khoái khẩu của cô là chân gà, mì và bánh ngọt.
- Có khả năng nói tiếng Nhật rất tốt.
- Màu sắc cô nàng yêu thích là tím và trắng.
- Yujin yêu thích cún con và thỏ.
- Mùa mà cô nàng thích nhất trong năm là mùa hè.
- Mẫu người lý tưởng của Yujin là Nam Joo Hyuk.
- Mỗi khi căng thẳng Yujin sẽ đi dạo, tập thể dục để giúp tâm trạng trở nên tốt hơn.
Mashiro (Hạng 8)
- Nghệ danh: Mashiro (舞白 | 마시로)
- Tên thật: Sakamoto Mashiro (坂本 舞白)
- Vị trí: Leader
- Ngày sinh: 16/12/1999
- Cung hoàng đạo: Nhân Mã
- Quốc tịch: Nhật Bản
- Quê quán: Tokyo
- Gia đình: Bố, mẹ
- Công ty quản lý: 143 Entertainment
- Chiều cao: 157 cm
- Cân nặng: Đang cập nhật
- Nhóm máu: AB
Sự nghiệp Mashiro
- Trước khi thành ca sĩ Mashiro từng làm người mẫu và diễn viên.
- Năm 2012, cô được debut vào nhóm nhạc nữ Nhật Bản α bubby’s.
- Từng là thực tập sinh của JYP Entertainment từ năm 2016 đến 2018.
- Tiếp đó từ năm 2019 đến 2020 cô là thực tập sinh của Pledis Entertainment.
- Năm 2021 Mashiro gia nhập vào 143 Entertainment.
- Vì từng là thực tập sinh nhà JYP nên cô khá thân với ITZY, Stray Kids và nhờ đó có khả năng giao tiếp tiếng Hàn rất tốt.
- Đạt 708,149 điểm và xếp hạng 8 trong đêm chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Mashiro
- Mashiro có biệt danh là: Shiro, Marshmallow, Mashimaro.
- Sở thích của cô nàng là chơi với mèo và đi dạo.
- Cô nàng là con 1 trong gia đình.
- Ngoài ca hát cô còn có sở trường là: Nấu ăn, nhảy và ở yên một chỗ không làm gì và không nghĩ cả.
- Ba món ăn mà cô nàng yêu thích nhất là cá viên, trứng rán và sandwich.
- Tuy thích ăn trứng nhưng cô nàng không thích ăn trứng nhím biển, thạch sồi và rau mùi.
- Màu sắc yêu thích: Tím, xanh dương.
- Con vật yêu thích: Mèo con
- Thích mùa đông nhất trong năm.
- Cách để giải tỏa căng thẳng của Mashiro là ngủ.
- Cô nàng rất sợ độ cao.
- Hình mẫu lý tưởng là nhóm BLACKPINK.
Xiaoting (Hạng 9)
- Nghệ danh: Xiaoting (小婷 | 샤오팅)
- Tên thật: Shen Xiao Ting (沈小婷)
- Vị trí: Lead Dancer
- Ngày sinh: 12/11/1999
- Cung hoàng đạo: Bọ Cạp
- Quốc tịch: Trung Quốc
- Quê quán: Thành Đô, Tứ Xuyên
- Gia đình: Bố, mẹ, chị gái
- Công ty quản lý: TOP CLASS Entertainment
- Chiều cao: 168cm
- Cân nặng: 50kg
- Nhóm máu: AB
- Tài khoản mạng xã hội: Douyin, Weibo
Sự nghiệp Xiaoting
- Năm Xiaoting 14 tuổi cô đã giành vị trí thứ 4 trong phần nhảy hiện đại theo nhóm trong trận chung kết CBDF China Cup Tour 2013.
- Cô nàng đã tốt nghiệp chuyên ngành Biểu diễn tại Nhạc viện Tứ Xuyên.
- Với khả năng vũ đạo ấn tượng của mình Xiaoting đã giành được hơn 50 giải thưởng lớn nhỏ trong suốt 5 năm tham gia các cuộc thi liên quan đến Dancesport.
- Năm 2018, cô trở thành thực tập sinh của TOP CLASS Entertainment
- Từng tham gia chương trình sống còn của Trung Quốc Produce Camp 2020 nhưng chỉ dừng lại ở thứ hạng 80.
- Cô nhận được 700,663 điểm và xếp hạng 9 chung cuộc trong đêm chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Xiaoting
- Biệt danh của Xiaoting là: Ting, Shim Sojung
- Cô có sở thích xem phim, chơi game, nấu ăn, mua sắm, đọc sách và chụp hình.
- Có sở trường là nhảy, đặc biệt là bộ môn múa bóng.
- Xiaoting là con một trong gia đình.
- Cô nàng không thích ăn salad, lá vừng và những đồ ăn có nhiều dầu mỡ.
- Thích ăn nhất là mì, thịt bò xào mẹ nấu và những món ăn dai mềm.
- Cô nàng yêu thích tất cả màu sắc.
- Xiaoting rất thích cún con.
- Mùa thu là mua yêu thích của cô nàng.
- Hình mẫu lý tưởng của Xiaoting là mẹ.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Sắp xếp lại suy nghĩ cá nhân.
Chaehyun (Hạng 1)
- Nghệ danh: Chaehyun (채현)
- Tên thật: Kim Chaehyun (김채현)
- Vị trí: Main Vocalist, Center
- Ngày sinh: 26/04/2002
- Cung hoàng đạo: Kim Ngưu
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Quê quán: Yeonje-gu, Busan
- Gia đình: Bố, mẹ
- Công ty quản lý: WAKEONE Entertainment
- Chiều cao: 161cm
- Cân nặng: Đang cập nhật
- Nhóm máu: B
- Tài khoản mạng xã hội: Instagram của Chaehyun
Sự nghiệp Chaehyun
- Chaehyun đã thôi học năm 13 tuổi để làm thực tập sinh, sau đã có chứng chỉ tốt nghiệp trung học
- Cô là thực tập sinh của SM Entertainment từ năm 2016 và thực tập ở đó trong vòng 4 năm.
- Đạt 1,081,182 điểm và xếp hạng 1 tại đêm chung kết “Girls Planet 999”
- Chaehyun trở thành người dẫn chương trình cố định của chương trình âm nhạc “The Show” (SBS) từ ngày 25/01/2022.
Một số sự thật thú vị về Chaehyun
- Cô nàng có biệt danh là: Chaehyunie, Chaeromie, Chaechae.
- Món ăn nước ngoài yêu thích là Phở gà Đệ Nhất (Việt Nam).
- Cô nàng không thích ăn cà rốt sống, nghêu, ô liu.
- Mì là món ăn khuya mà cô nàng rất yêu thích.
- Màu sắc yêu thích: Đỏ
- Con vật yêu thích: Bạch hổ, thỏ, gấu trúc.
- Thức uống Gongcha yêu thích là Trà sữa khoai môn và Choco Cookie & Cream Smoothie.
- Thân với các thực tập sinh của SM và aepsa.
- Sở trường: Sa hát, làm đồ handmade.
- Cô nàng có sở thích xem phim, nhảy, mua sắm và chụp hình.
- Ba món ăn yêu thích nhất là Sushi, thịt bò, trà đá.
- Hình mẫu lý tưởng: IU
Dayeon (Hạng 4)
- Nghệ danh: Dayeon (다연)
- Tên thật: Kim Dayeon (김다연)
- Vị trí: Main Dancer
- Ngày sinh: 02/03/2003
- Cung hoàng đạo: Song Ngư
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Quê quán: Dongjak-gu, Seoul
- Gia đình: Bố, mẹ
- Công ty quản lý: Jellyfish Entertainment
- Chiều cao: 158cm
- Cân nặng: 41kg
- Nhóm máu: A
Sự nghiệp Dayeon
- Dayeon xuất thân là một diễn viên nhí.
- Cô nàng từng xuất hiện trong bộ phim truyền hình nổi tiếng “Bảy nàng công chúa” (2006)
- Từng tham gia chương trình thực tế sống còn Produce 48 (2018) và dừng chân ở hạng 70.
- Đang theo học Khoa m nhạc ứng dụng, trường trung học nghệ thuật SOPA.
- Nhận được 885,286 điểm và xếp hạng 4 trong đêm chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Dayeon
- Dayeon có biệt danh là: Kongsoonie, DYeon.
- Cô nàng có sở trường là tạo dáng tự do và nhảy.
- Màu sắc yêu thích: Xanh da trời, tím.
- Đất nước đầu tiên cô đến du lịch là là Phuket, Thái Lan.
- Mùa hè là mùa cô nàng yêu thích.
- Sở thích của Dayeon là nghe nhạc và đi bộ.
- Ba món ăn yêu thích nhất là canh kim chi thịt heo, sushi, thịt ba chỉ nướng.
- Đặc biệt có thể ngủ ở mọi nơi với những tư thế kỳ lạ.
- Mẫu hình lý tưởng: Bố.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Vừa đi bộ vừa nghe những bài nhạc vui tươi.
Hikaru (Hạng 7)
- Nghệ danh: Hikaru (ひかる | 히카루)
- Tên thật: Ezaki Hikaru (江崎 ひかる)
- Vị trí: Main Dancer, Main Rapper
- Ngày sinh: 12/03/2004
- Cung hoàng đạo: Song Ngư
- Quốc tịch: Nhật Bản
- Quê quán: Fukuoka
- Gia đình: Bố, mẹ
- Công ty quản lý: Avex Management
- Chiều cao: 155cm
- Cân nặng: 41kg
- Nhóm máu: O
Sự nghiệp Hikaru
- Hikaru từng là thành viên của +GANG từ năm 2016 đến 2018.
- Đạt 713,322 điểm và dành được hạng 7 trong đêm chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Hikaru
- Hikaru có biệt danh là: Hichan, Karu.
- Cô nàng có sở thích thư giãn ở suối nước nóng.
- Sở trường của Hikaru là rap và ăn uống.
- Ba món ăn cô nàng yêu thích nhất là cơm soboro, yukhoe (gỏi bò sống), dưa chuột
- Hikaru không thích ăn phô mai, sữa, sữa đậu.
- Màu sắc yêu thích của cô nàng là tím và vàng.
- Con vật cô yêu thích là khỉ.
- Thích mùa xuân nhất trong tất cả 4 mùa.
- Có khả năng học và tiếp thu tiếng Hàn rất tốt.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Tâm sự cùng bạn thân
- Hình mẫu lý tưởng của Hikaru là CL.
Huening Bahiyyih (Hạng 2)
- Nghệ danh: Huening Bahiyyih (휴닝바히에).
- Tên thật: Bahiyyih Jaleh Huening (바히에 자레 휴닝).
- Vị trí: Main Dancer, Main Rapper.
- Ngày sinh: 27/07/2004.
- Cung hoàng đạo: Sư Tử.
- Quốc tịch: Hàn Quốc – Mĩ.
- Quê quán: Hàn Quốc.
- Gia đình: Bố, mẹ, chị gái, anh trai.
- Công ty quản lý: IST Entertainment (trước đây là PlayM Entertainment).
- Chiều cao: 166cm.
- Nhóm máu: A.
Sự nghiệp Huening Bahiyyih
- Huening Bahiyyih từng là MC tiếng Anh trong màn mở đầu hạng mục Worldwide Fans Choice của Giải thưởng âm nhạc Châu Á Mnet MAMA năm 2020.
- Cô từng cùng với chị gái Lea làm người mẫu trang phục cho một trung tâm mua sắm quần áo trực tuyến.
- Huening Bahiyyih nhận được 923,567 điểm phiếu bầu và xếp hạng #2 tại đêm chung kết “Girls Planet 999”.
- Đang theo học tại trường Trung học Nghệ thuật Lila.
Một số sự thật thú vị về Huening Bahiyyih
- Huening Bahiyyih có biệt danh là Hee-i.
- Cô nàng là con lai khi bố là người Mỹ còn mẹ là người gốc Hàn Quốc.
- Cô nàng là em gái của Huening Kai (TXT)
- Huening Bahiyyih có sở thích là mua sắm và viết nhật ký.
- Tuy sinh ra ở ở Hàn Quốc, nhưng cô nàng đã chuyển đến sống ở Bắc Kinh, Trung Quốc.
- Đến năm 2009, Bahiyyih định cư tại Seongbuk-gu, Seoul.
- Ba món ăn yêu thích nhất là Pasta, thịt gà, trái cây.
- Không thích ăn cà tím, ô liu, nấm hương.
- Con vật yêu thích: Cún con.
- Hâm mộ và yêu thích nhóm nhạc nữ ITZY.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Viết nhật ký.
Youngeun (Hạng 5)
- Nghệ danh: Youngeun (영은)
- Tên thật: Seo Youngeun (서영은)
- Vị trí: Main Vocalist
- Ngày sinh: 27/12/2004
- Cung hoàng đạo: Ma Kết
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Quê quán: Uijeongbu-si, Gyeonggido
- Gia đình: Bố, mẹ, hai chị gái
- Công ty quản lý: Biscuit Entertainment
- Chiều cao: 158cm
- Nhóm máu: A
Sự nghiệp Youngeun
- Youngeun từng được đào tạo tại Học viện âm nhạc ModernK.
- Cô nàng là back-dancer của DreamNote.
- Nhận được 781,651 điểm và dành được vị trí thứ 5 tại chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Youngeun
- Youngeun có biệt danh là Yeo-eun.
- Cô nàng biết chơi Taekwondo và bóng chày.
- Ba món ăn yêu thích nhất là chân gà, ruột non, tiết (huyết).
- Youngeun không thích ăn cá hồi, củ cải luộc, cà tím.
- Sở trường của cô nàng là: Boy group dance cover, nhảy hiphop.
- Sở thích: Nhảy, sưu tầm nước hoa.
- Con vật yêu thích: Cún con.
- Màu sắc yêu thích: Đỏ tía, xám.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Nghe nhạc, nhảy và hít thở không khí trong trong lành.
Yeseo (Hạng 6)
- Nghệ danh: Yeseo (예서)
- Tên thật: Kang Yeseo (강예서)
- Vị trí: Maknae
- Ngày sinh: 22/08/2005
- Cung hoàng đạo: Sư Tử
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Quê quán: Namdong-gu, Incheon
- Gia đình: Bố, mẹ, anh trai
- Công ty quản lý: 143 Entertainment
- Chiều cao: 157cm
- Cân nặng: 42kg
- Nhóm máu: A
Sự nghiệp Yeseo
- Yeseo từng được debut trong nhóm nhạc thiếu nhi CutieL.
- Là diễn viên nhí tài năng từng tham gia một số bộ phim nổi tiếng như: Điều kỳ diệu trong phòng giam số 7 (2013), Giai điệu ký ức (2017), Viên đá bí ẩn (2019)…
- Yeseo là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Busters trực thuộc TG Entertainment và Marbling E&M Inc (2019 – 2020).
- Cô đang theo học tại trường Trung học Nghệ thuật Lila (cùng với Huening Bahiyyih).
- Nhận được 770,561 điểm và xếp hạng 6 tại đêm chung kết “Girls Planet 999”.
Một số sự thật thú vị về Yeseo
- Yeseo có biệt danh là The-last-Yeseo, Ye-chin, Ye-jjin.
- Màu sắc yêu thích của cô nàng là màu tím nhạt.
- Món ăn yêu thích nhất của Yeseo là mì đậu lạnh, mì hải sản cà chua cay, xương hầm khoai tây (감자탕).
- Không thích ăn cà tím, sứa, con trai.
- Sở thích của cô nàng là: Vẽ, đọc webtoon, xem phim.
- Hình mẫu lý tưởng: Bố mẹ.
- Từng chọn Suzy là thần tượng yêu thích vào năm 2012.
- Cách giải tỏa căng thẳng: Ngủ.
Xem thêm:
- OMEGA X profile | Tiểu sử, sự nghiệp của các thành viên OMEGA X
- SF9 profile | Tiểu sử, sự nghiệp của các thành viên SF9 chi tiết
- DRIPPIN profile | Thông tin tiểu sử của thành viên DRIPPIN
Bài viết trên đã mang đến cho bạn Kep1er profile tiếng Việt. Hy vọng những chia sẻ này sẽ mang lại những nội dung giá trị giúp bạn hiểu hơn về thần tượng của mình. Nếu có những thắc mắc gì hãy để lại dưới bình luận nhé!